Mô tả
– Gỗ Gõ đỏ phân bố tại các vùng nhiệt đới ở Châu Phi, Châu Á, tên tiếng Anh là Pachyloba, Doussie, Afzelia.
– Tên khoa học: Afzelia spp
– Cây gỗ Gõ đỏ cao 27 – 35m, đường kính thân cây từ 1 – 1.5m
– Khối lượng trung bình: 805 kg/1m3
– Trọng lượng riêng: 0.67 – 0.8
– Độ cứng: 8050 N
– Độ giòn: 122.3 MPa
– Suất đàn hồi: 14.44 GPa
– Sức chịu nén: 74.1 MPa
– Độ co rút:
- Độ co rút xuyên tâm (Radial): 2.3%
- Độ co rút tiếp tuyến (Tangential): 3.9%
- Độ co rút thể tích (Volumetric): 6.3%
- Tỷ lệ T/R = 1.7
– Màu sắc: Vỏ cây Gõ đỏ có màu nâu xám, sần sùi, trên mặt có nhiều lỗ màu nâu. Tâm gỗ có màu nâu đỏ, dát gỗ màu trắng hơi ngã vàng nhạt, có ranh giới rõ ràng giữa tâm gỗ và dát gỗ. Màu sắc gỗ có xu hướng sậm dần theo tuổi thọ của cây.
– Thớ gỗ: Gỗ Gõ đỏ có những thớ gỗ được xen kẽ lồng vào nhau với kết cấu từ trung bình đến thô và có độ bóng tự nhiên.
– Khả năng kháng sâu: Gỗ Gõ đỏ là loại gỗ rất bền, có độ kháng mối mọt và các loại côn trùng khác khá tốt.
– Đặc tính: Do thớ gỗ đan xen vào nhau và mật độ gỗ cao nên khó gia công, có thể bị sờn hoặc mẻ ở vết cắt. Gỗ Gõ đỏ cũng có thể làm mờ, xỉn màu lưỡi cắt. Gỗ có thể dán keo và hoàn thiện theo ý muốn, một số loại Gõ đỏ có thể làm nước ngã vàng gây khó khăn cho việc nhuộm màu và xử lý gỗ với các sản phẩm chứa nhiều nước.
– Mùi: Gỗ Gõ đỏ không có mùi đặc trưng.
– Ứng dụng: Gỗ Gõ đỏ thường được sử dụng làm đồ nội thất, đóng tủ, veneer, ván sàn, bến cảng, đóng thuyền, trang trí ngoại thất, khảm, và các mặt hàng gỗ nhỏ khác.
– Hình ảnh tham khảo cấp chất lượng gỗ:
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.